“Cần câu” cho người dân vùng khó
Đối tượng sử dụng mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm là ai?
Khi gặp khó khăn không thể duy trì việc làm cho người lao động thì có thể vay vốn từ Ngân hàng chính sách xã hội để có thể tiếp tục duy trì kinh doanh. Pháp luật hiện hành có quy định cụ thể về các đối tượng được phép vay vốn giải quyết việc là, tại Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Ngoài người lao động, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thuộc các trường hợp dưới đây cũng được vay vốn:
Mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm chuẩn pháp lý
Hiện nay, người lao động, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay các doanh nghiệp khác… có nhu cầu vay vốn để tạo, duy trì và mở rộng việc làm đều có thể vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất ưu đãi. Khi muốn may vốn để giải quyết việc làm cần chuẩn bị một mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm chuẩn pháp lý. Dưới đây LSX cung cấp cho bạn đọc về mẫu đơn này, mời bạn cùng tham khảo nhé
Mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm
Mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm gọi chính xác là giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm duy trì và mở rộng việc làm. Mẫu này ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……(1)
Họ và tên: ................. Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…..
Dân tộc: ....................... Giới tính: ....................
Số CCCD/CMND: ............................
Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ........................
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (2): ............................
Điện thoại: .....................
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có): (3)
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số…… do Ủy ban nhân dân xã ……….. cấp ngày …………..
□ Người dân tộc thiểu số ……… đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án: (4)
..................................................
.................................................
Nơi thực hiện dự án (5): .........................
.......................................
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (6): ... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có): .......................................... người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có): ............................. người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có): .............................. người
Vốn thực hiện dự án (7): ..................................... đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ................................. đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền (8): ............................. đồng
(Bằng chữ:....................................... )
để dùng vào việc: ...................... , cụ thể như sau: (9)
Thời hạn vay: ..............tháng Trả gốc: ............ Trả lãi: ..............(10)
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ……………….
Có dự án được thực hiện tại địa phương.
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Đối tượng sử dụng mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm
Theo Điều 23 Nghị định 61/2015/NĐ-CP, các đối tượng vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm bao gồm:
- Đối tượng vay vốn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Việc làm 2013:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật;
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;
Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số là cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
Về mức vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (sửa đổi tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP), mức vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm như sau:
- Với cơ sở sản xuất, kinh doanh: Mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
- Với người lao động: Mức vay tối đa 100 triệu đồng.
Trên đây là mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm mới nhất hiện hành. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Hồ sơ vay vốn giải quyết việc làm gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ vay vốn giải quyết việc làm bao gồm các giấy tờ cần thiết để nộp cho chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương nhằm đề nghị ngân hàng có thể hỗ trợ vay vốn. Căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019
Đồng thời, giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp thay bằng giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án.
Tóm lại, từ ngày 01/01/2023 hồ sơ vay vốn của người lao động chỉ cần giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị Định 104/2022/NĐ-CP.
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Căn cứ Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định về mức vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm như sau:Mức vayĐối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.Theo đó người lao động được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm tối đa 100 triệu đồng.
Căn cứ Điều 26 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP) quy định như sau:Lãi suất vay vốnĐối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật việc làm, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm, lãi suất vay vốn bằng 50% lãi suất theo quy định tại Khoản 1 Điều này.Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.Theo đó, lãi suất vay vốn bằng lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.Đối với người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, lãi suất vay vốn bằng 50% lãi suất vay vốn đối với hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về tín dụng đối với hộ cận nghèo.Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn.
Bài viết cung cấp mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm mới nhất hiện hành. Theo dõi bài viết để tải về mẫu đơn vay vốn giải quyết việc làm và nắm được các thông tin liên quan.