Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ dự bị trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ dự bị tiếng Nhật nghĩa là gì.

Mặt bằng tiếng anh là gì ? Mặt bằng tổng thể tiếng anh là gì?

Trong quá trình làm bất động sản, thiết kế xây nhà bạn sẽ gặp nhiều thông tin khái niệm về mặt bằng. Ví dụ mặt bằng nhà, mặt bằng vẽ kết cấu, vẽ sơ đồ điện nước. Bài viết này Thiết Kế Xây Dựng Nhà chia sẻ cho bạn một số từ vựng tiếng anh chuyên mặt bằng, bản vẽ kỹ thuật. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Archirectural drawing : có nghĩa là Bản vẽ kiến trúc.

Structural drawing : có nghĩa là Bản vẽ kết cấu.

Shopdrawing : có nghĩa là Bản vẽ chi tiết thicông (nhà thầu lập).

M&E drawing : có nghĩa là Bản vẽ điện nước.

Lot line : có nghĩa là Đường ranh giới lô đất.

Concept drawing : có nghĩa là Bản vẽ khái niệm.

Perspective; rendering :có nghĩa là Bản vẽ phối cảnh.

Construction drawing : có nghĩa là Bản vẽ thi công.

As-built drawing : có nghĩa là Bản vẽ hòan công

Cadastral survey : có nghĩa là Đo đạc địa chính

Lot : có nghĩa là Lô đất có ranh giới

Setback : có nghĩa là Khoảng lùi (không được xây cất)

Thông tin thuật ngữ mặc tiếng Nhật

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ mặc trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mặc tiếng Nhật nghĩa là gì.

Tóm lại nội dung ý nghĩa của hội thảo trong tiếng Nhật

Đây là cách dùng hội thảo tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hội thảo trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

mẫu câu  tiếng Nhật giao tiếp thông dụng nhất

1. 分かりますか。 (Wakarimasu ka?) : Bạn có hiểu không?

2. 分かりません。 (Wakarimasen.) : Tôi không hiểu

3. 知りません (Shirimasen) : Tôi không biết

4. 日本語 で 何と 言いますか。 (Nihongo de nan to iimasu ka.) : Nói bằng tiếng Nhật là gì?

5. どう いう 意味 ですか。 (Dou iu imi desuka?) : Có nghĩa là gì?

6. これは 何ですか。 (Kore wa nan desuka?) : Cái này là gì?

7. ゆっくり 話して ください (Yukkuri hanashite kudasai.) : Vui lòng hãy nói chậm lại

8. もう一度 言って ください。 (Mou ichido itte kudasai) : Vui lòng hãy lập lại

9. いいえ、結構です。 (Iie, kekkou desu.) : Không, được rồi

10. 大丈夫です。 (Daijoubu desu.) : Không sao, ổn

11. すみません。 (Sumimasen) : Xin lỗi

12. さようなら。 (Sayounara) : Chào tạm biệt

13. じゃ、またね (Ja, matane) : Hẹn gặp lại

14. はじめまして (Hajimemashite) : Hân hạnh được gặp bạn

15. ひさしぶり (Hisashiburi) : Lâu rồi không gặp

16. いってきます! (Ittekimasu    ) : Tôi đi đây

17. いってらっしゃい! (Itterashai) : A/C đi nhé! (trở về sớm)

19. おかえりなさい (Okaerinasai) : Mừng A/C đã về

Đối với những bạn đang học tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu thì hãy bắt đầu làm quen những câu giao tiếp cơ bản hàng ngày trước để hình thành thói quen nói và giao tiếp những chủ đề thường gặp. Khi đã có kiến thức cơ bản rồi thì việc làm quen với từ vựng ngữ pháp cao hơn sẽ không gặp nhiều khó khăn.

Hi vọng với bài chia sẻ từ trung tâm Nhật ngữ SOFL, bạn đã biết cách nói “tôi không biết” bằng tiếng Nhật rồi phải không. SOFL chúc bạn học tiếng tiếng Nhật thành công!

Mặt bằng trong tiếng Anh được gọi là “ground”, có cách đọc phiên âm là /ɡraʊnd/.

Mặt bằng “ground” là một khái niệm thường được sử dụng trong kiến trúc, xây dựng và kế hoạch hóa đô thị để chỉ diện tích phẳng của một không gian, thường là mặt đất, được sử dụng cho mục đích cụ thể như xây dựng, kinh doanh, hoặc sống. Mặt bằng có thể bao gồm các thông tin như vị trí của các cấu trúc, tường, cửa sổ, cửa ra vào, hành lang, phòng, v.v. Mặt bằng thường được minh họa bằng các bản vẽ hoặc sơ đồ để thể hiện cách sắp xếp không gian và các phần tử bên trong.

Tóm lại nội dung ý nghĩa của dự bị trong tiếng Nhật

Đây là cách dùng dự bị tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ dự bị trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thông tin thuật ngữ hội thảo tiếng Nhật

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ hội thảo trong tiếng Nhật. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hội thảo tiếng Nhật nghĩa là gì.

Cách dùng Shirimasen (tôi không biết) và  Wakarimasen (không biêt)

しりません Shirimasen là từ phủ định nói về việc bạn không có thông tin gì về sự vật, sự việc đang diễn ra hoặc đang được nhắc tới hỏi tới. Đó có thể là một câu trả lời cho một câu hỏi “bạn biết…không?”, nhưng cũng có thể là một cách đưa ra vấn đề như “Tôi không biết có phải….không?”.

しりません Shirimasen (Tôi không biết chút kiến thức/thông tin gì về vấn đề đó), khi nghe sẽ có cảm giác hơi đột ngột, cắt ngang vấn đề, đôi khi được nói bằng giọng điệu khá nặng ám chỉ “tôi không quan tâm” sẽ dễ gây ra hiểu nhầm, chính vì thế để sử dụng câu này tránh gây hiểu sai với người đối diện bạn nên sử dụng trong các ngữ cảnh phù hợp và lưu ý về giọng điệu khi nói.

わかりません Wakarimasen (Tôi không rõ về vấn đề đó lắm), là cách nói không biết có thể sử dụng trong hầu hết các ngữ cảnh, không gây hiểu lầm là bạn không quan tâm đến vấn đề của người thắc mắc và nó sử dụng được trong mọi ngữ cảnh.

1. 奥さんを病気で亡くした彼に、どう声をかけたらいいものやら。

→ Tôi không biết nên bắt đầu nói chuyện với anh ấy như thế nào khi vợ anh ấy vừa mới qua đời.

→ Bạn có biết nhà hàng nào ở Thành Phố hồ Chí Minh ngon không?

Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)

→  Nghe như tiếng đàn piano nhỉ?

Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)

Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)

Vị cứ như là có rượu vang phải không?

Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)

Tấm thảm này là lông cừu hay sợi tổng hợp?

Trả lời: しりません。(Tôi không biết!)

Tôi không biết tiếng nhật là gì?

Tôi không biết trong tiếng Nhật là 知りません(Shirimasen),ngoài ra ở Nhật giới trẻ còn sử dụng từ わかりません Wakarimasen mang ý nghĩa là không biết.

Mặt bằng tổng thể tiếng anh là gì?

Master plan :có nghĩa là Tổng mặt bằng.

Site plan :có nghĩa là  Bản vẽ mặt bằng hiện trường.

front elevation : có nghĩa là Mặt đứng chính.

site elevation : có nghĩa là Mặt đứng hông.

Rear elevation : có nghĩa là Mặt đứng sau.

Plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng.

Section : có nghĩa là Bản vẽ mặt cắt.

longitudinal section: có nghĩa là Bản vẽ mặt cắt dọc.

cross section : có nghĩa là Bản vẽ mặt cắt ngang.

elevation : có nghĩa là Bản vẽ mặt đứng.

Profile : Thấy có nghĩa là  (sau mặt phẳng cắt).

Detail drawing : có nghĩa là Bản vẽ chi tiết.

Footings layout plan :có nghĩa là Bản vẽ bố trí móng độc lập.

Basement plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng tầng hầm.

Floor plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng sàn.

Roof plan : có nghĩa là Bản vẽ mặt bằng mái.

Tóm lại nội dung ý nghĩa của mặc trong tiếng Nhật

Đây là cách dùng mặc tiếng Nhật. Đây là một thuật ngữ Tiếng Nhật chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2024.

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mặc trong tiếng Nhật là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.