Thứ trưởng Tạ Quang Đông đã ký Quyết định số 3955/QĐ-BVHTTDL ban hành bộ chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2024

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch TP.HCM

%PDF-1.6 %âãÏÓ 39 0 obj <> endobj xref 39 8 0000000016 00000 n 0000000639 00000 n 0000000717 00000 n 0000000841 00000 n 0000001015 00000 n 0000001172 00000 n 0000021333 00000 n 0000000456 00000 n trailer <<14DD9D8BAB25C94399217A4BAE7E54DE>]>> startxref 0 %%EOF 46 0 obj<>stream xÚb```a``c`d`ÐûÃÀÏ€ 6GCeÔ‹ÿ1û™¦9°50x/Á@ÒÇ Å5`3N0ò< Y Pd`:uH3UøÀ5¨10Ý=¤�N`X` Çr¬ endstream endobj 40 0 obj<> endobj 41 0 obj<>/Encoding<>>>>> endobj 42 0 obj<>/ProcSet[/PDF/ImageB]>>/Type/Page>> endobj 43 0 obj<>stream H‰DJÁ À ú;xÅSýwgðm÷ÿÔžI `‚ROaˆ5à÷=d)ET“�DkÑD¿Ô‡›_õ1«}5ÕÓZ+ö‡âºÑ\s� Q# endstream endobj 44 0 obj<>stream N‚ ÿýÿþþþ ¤ ¤”gvf üεbaŒùØ�ÆbçU¢?žþy¦ŸI8D¯jß'C3nÒlP¤°’› Jáî‹6#tíȦízEjᬦ{qjä&e0ðžm~Ð×\#ú!9Ìë;Ò6ã¼/ÓkQÐS¤B�áÜ×}UíÌ´ãõù‘™¤§™êHmÁEêPN«Ù…7@vÏUþ&ü“^æc‰¡m=½Omd2‡¤;aÐýì] '躜|û~°=¸iaÜRýÔ“Úº_§!ä U3KáüJZöK íßÐùçÉlëG£êN|ÊZ¬G¶{ìV¼y¹Íˆ¹Ÿ#ý|ÿZØ”?€PÈÃäC?ýÜcˆÆm¸™xîMkæÉ$‰Æ–¬±yû’ÁC±�AU —؉µn¹-^ëf öfq�â9\Dbt˜n”©N�Zgü’Ÿèü}Ý+ÔßT© ¯¶;4ÒõéÌ­û ¦\KÏ”(ÏœK5‚�(*xÚ¨òAÀÛ¬^¡ÌgW4ºxBʸ)NAíñÖ³bPëòû Sù,ÉÕ¶]ˆt´÷Ü H|ÔÒã<5­�›þN²0f/£7¢��7<é õ¸…ª!;¿•Éq$«‚!P]¨×µïFygOq=ÒÖ`þnY£"ÎU+¡ªÌ° ¾&‡Ó¼›–kÒ*ýºá½Ê�Dít›Ý£#¨zvaîA�—¸×È~a²Xà,]³óv©e²‹XX};¦œ�K: 2ø•$Í7)¿0¬Ñ«VUËWïêµ�D2÷<í“op GÁsGA©´kr»8”êq:mU‚Úóvwkðš¦;yì•Rž£Uw§g„w X !†S¥FâµÇ•¿xXjØpÄ0é3s=l¦ôÂ,ôêFñ�p§AÛÇ™‰LrÜžoI@ÀÅT8âCFu5ÍXøÈZß%­èöWÝ ¦Ï—g+úf2á[/Êß>µ¾2Ÿ,&Ü´¢ýÔðÑYÊzÜL 55‰É®ê)îí‡÷„µgú™õjVñå{¡‹)£x{[[œô<×è]-Å TŒVHûìyPW�®Ãùr6Y[¯nÁÍPÙ»BsÄùª¬¤¢óôéÿ\$ç.:™¦‹@«ccçµgQ�Ö Ìô'îik5Ú=^˜�a?šÓ«ã% ‡³hÙ£ )pÇ(ÞNwi”U¯ ½ÿGC‚Ī9¦ä±Óãõ+ÅÛ"Êö®e3�Òz%?¼Í ¤[ÿy^œ+ÐPöÈ—�‚Þóä*¦=‚ÎN £ë¸F0°ˆ5eSyfÐ=¥?ѳýÅ1‹vnXU®tly±CK�ŠíϹ‡Þ0 ÍR�›J·¢æ¯Ô¡T¯Àg%*+̵+Öz†°è1”ù¬ÐgVÇÄ9Xähvz^ QF:\ ŽfR2ËjÁ¬ÔžÚþ¶`sTú´> è"KäðSù¥Ì5’Ý

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng*;

- Trong thời hạn 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) ;

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp;

(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) .

Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) .

Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.